1 giờ máy xúc đào được bao nhiều khối đất
Trang chủ Sản phẩm được gắn thẻ “1 giờ máy xúc đào được bao nhiêu khối đất” Sản phẩm được gắn thẻ “1 giờ máy xúc
Hoa đào khí độc nơi là chúng ta địa nguyên cốc phía nam cấm địa, coi như là kim đan lão tổ, tiến nhập bên trong đều không kiên trì được bao lâu. Đào Kim nương, ngươi bất quá là luyện khí bốn tầng, trung hoa đào khí độc sau đó, phỏng chừng yếu không được bao lâu
Hướng dẫn bảo dưỡng máy xúc đào Baoding BD95W-9 độc quyền Hoằng Giai. Máy xúc đào bánh lốp hiệu Baoding BD95W-9B1 đời 2022. Bảo dưỡng lần đầu sau 100 giờ hoạt động . Bảo dưỡng lần hai: sau mỗi 150 giờ vận hành hoặc khối lượng công việc tương đương (khoảng 6000km
Chương 22: Phân tích (thượng) Thi đấu sau đó phân tích cho tới nay không phải là thường thụ chiến đội tuyển thủ coi trọng, cho dù là như Diệp Tu bọn họ bọn này có thể xưng ở vào trong nước "Vinh Quang thế giới thứ nhất" trong tuyển thủ cũng là giống nhau, phân tích là tăng thực lực lên một loại cố hữu
Quy định Lựa chọn phương tiện vận chuyển và máy đào khi lập dự toán. Quy định về vận chuyển phương tiện vận chuyển và máy xúc khi thiết lập một phương tiện dự kiến vận chuyển được xem xét theo quy định của máy xúc; Xác định việc thành lập và quản lý chi phí theo hệ thống định mức hiện tại 1
model baju batik untuk orang gemuk agar terlihat langsing. Phương pháp tính năng suất của máy đào đã xuất hiện cùng với các máy đào đầu tiên. Về cơ bản, năng suất máy đào thường được đo bằng khối lượng đất lỏng hoặc đất đá mà máy có thể thay thế trong một giờ hoạt động liên tục. Nói cách khác, năng suất của máy đào được xác định bởi khối lượng đất mà nó có thể đào lên trong một phút. Các tính toán cho năng suất máy đào rất đơn giản và có thể được hoàn thành đơn giản trên một máy tính tiêu chuẩn. Hiểu công thức tính năng suất máy đào. Công thức như sau Q = 60_q_zầukf / kl, Trong đó Q là năng suất của máy đào, q là công suất của mỗi thùng rôto tính bằng feet khối, z là số xô trên bánh xe và n là tốc độ quay của rôto, tính bằng vòng quay mỗi phút. kf là viết tắt của hệ số lấp đầy của xô trong khi kl đại diện cho yếu tố nới lỏng đất. Thu thập dữ liệu. Thông thường, bạn có thể lấy ngày cho công suất của mỗi thùng rôto tính bằng feet khối, số lượng xô trên bánh xe và tốc độ quay của rôto từ hướng dẫn vận hành máy đào của bạn, do nhà sản xuất của nó cung cấp. Hệ số lấp đầy của xô và hệ số nới lỏng đất có thể được xác định bằng thực nghiệm. Hệ số lấp đầy, từ 0 đến 1, xác định mức độ sử dụng của máy xúc. Ví dụ, cho dù nó là một nửa đầy đủ hoặc ba phần tư đầy đủ xác định việc sử dụng thùng máy xúc. Để xác định hệ số nới lỏng của đất, luôn lớn hơn 1, hãy tính bằng mật độ của đất trong lòng đất lớn hơn mật độ của đất đào bao nhiêu. Ví dụ, nếu đất mất 10%, hệ số nới lỏng của đất là 1, 1. Sử dụng công thức từ Bước 1 để tính năng suất máy đào. Chẳng hạn, nếu công suất của mỗi thùng rôto là 10 feet khối, thì bánh xe chỉ có một thùng, rôto quay với tốc độ 5 vòng / phút, và hệ số lấp đầy và hệ số nới lỏng đất là một, năng suất của máy xúc đứng ở Q = 60_q_zầukf / kl = 60_10_1_5_1 / 1 = feet khối mỗi giờ. kf là viết tắt của hệ số lấp đầy của xô trong khi kl đại diện cho yếu tố nới lỏng đất.
Có một câu hỏi làm đau đầu tranh luận mãi mà chưa giải được, đó là 1 ca lu được bao nhiêu khối đất. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây để biết thêm về các nội dung này nhé. 1 ca lu được bao nhiêu khối đất 1 ca lu được bao nhiêu khối đấtCâu hỏiTrả lời Câu hỏi Trong công tác đất khi đắp 1m3 đất dạt k thì theo mình khối lượng đất nguyên thổ cần dùng là 1*hệ số lu lèn . Nhưng khi mình tính khối lượng đất trên xe đổ xuống thì khác trường hợp mua đất của các đơn vị muốn đắp được 1m3 đất dạt k thì đất trên xe đổ xuống phải là 1*hstơixốp*hslulèn. nhưng sếp mình thì bảo hệ số lu lèn trong dự toán 1,1 k90 ; 1,3k95 ; 1,6k98 là hệ số tơi xốp rồi . thực tế thi công mà tính như thế thì sai khác rất nhiếu , mình ko nhớ là đất nguyên thổ có phải là đất chặt nhất ko , các bạn giúp mình nhé. 1 ca lu được bao nhiêu khối đất Trả lời Câu chuyện mà bạn nêu là một câu chuyện có thật, xảy ra ở rất nhiều dự án, và gây ra không ít tranh cãi. Cũng đã có không ít nhà thầu đã phải “ôm hận” về cách tính toán không được chính xác của đơn vị tư vấn thiết kế, thẩm định, tư vân giám sát, chủ đầu tư hoặc thanh tra… Khi đất ở trạng thái nguyên thổ ở nền đào hoặc bãi lấy/khai thác đất nó có độ chặt tự nhiên là Knt, khối lượng thể tích khô ở trạng thái nguyên thổ là Gamant – có thể thí nghiệm độ chặt tự nhiên này. Đất này mang đi thí nghiệm đầm chặt/đầm nén tiêu chuẩn sẽ tìm được khối lượng thể tích khô lớn nhất Gama0 – tương ứng với độ chặt K=1 hoặc 100%. Khi đào đất này lên để vận chuyển đi nơi khác đến bãi thải hoặc đoạn nền đắp đất tăng thể tích, sẽ tơi xốp ra, và có khối lượng thể tích xốp ở trạng thái khô là Gamax – có thể thí nghiệm khối lượng thể tích xốp này. Lấy Gamant chia cho Gamax chúng ta sẽ có hệ số rơi xốp Kx của đất. Với mỗi loại đất khác nhau/có trạng thái nguyên thổ khác nhau, dùng máy đào đất khác nhau hệ số này sẽ rất khác nhau. Đất ở thùng xe đổ xuống hiện trường, sẽ được san rải trước khi lu lèn. Để có được 1m3 đất nền đường đạt độ chặt yêu cầu Kyc, ta sẽ cầnGama0.Kyc/Gamax Để có được những hệ số này một cách chính xác, phải tiến hành thí nghiệm với mỗi công trình cụ thể, và theo mật độ thí nghiệm như đã quy định trong TCVN 44471987. Các hệ số trong ĐMDT XDCB chỉ là các hệ số dùng để tham khảo. Tư vấn thiết kế mà dùng các hệ số này trong đồ án thiết kế kỹ thuật là điều khó có thể chấp nhận, làm cho công trình thực tế sai khác nhiều so với đồ án thiết kế. Như Bác nbc đã nói, trước đây, vấn đề này được tranh cãi rất nhiều vì định mức nhà nước ban hành giải thích không rõ. Thậm chí ở Huê,́ các nhà thầu còn mở cuộc họp để kiến nghị về vấn đề này. Nhưng từ khi ban hành định mức 1242 hiện đang hiệu lực thì mọi việc đã rõ. Bạn tìm trong mục hướng dẫn áp dụng ĐM vấn chuyển đất bằng ô tô tự đổ của ĐM1242 sẽ thấy giải thích Hệ số 1,13 với K95 và 1,16 với đất đắp K98 bạn xem lại 1,3 cho K95 và 1,6 cho K98 của bạn ghi ở trên có lẽ chưa ổn được tính đổi từ đất nguyên thổ đất nguyên thổ được qui ước có độ chặt trung bình là K85. Trong đó cũng ghi rõ Hệ số tơi xốp trong quá trình vận chuyển đã được tính đến trong định mức ca máy ô tô vận chuyển. Như vậy, trong quá trình lập dự toán chỉ cần lấy khối lượng cần đắp hoàn thiện nhân với hệ số tính đổi ở trên không cần quan tâm vấn đề tơi xốp để xác định khối lượng đất cần mua và vận chuyển tính theo đất nguyên thổ. Đối với nhà thầu, trong hồ sơ dự thầu phải ước tính sơ bộ hệ số tơi xốp để trình bày các giải pháp thi công. Trong quá trình thi công tại hiện trường, để tổ chức thi công tốt cũng cần xác định hệ số này thông qua thí nghiệm hoặc thông qua thi công thí điểm một đoạn đôí với mỗi mỏ đất. Xin lưu ý trong ĐMDT không bao giờ người ta qui định về hệ số lu lèn. Cho nên, có thể xếp của bạn có đọc nhưng đọc chưa đến trang bàn về các hệ số này. Nhưng từ khi ban hành định mức 1242 hiện đang hiệu lực thì mọi việc đã rõ. Bạn tìm trong mục hướng dẫn áp dụng ĐM vấn chuyển đất bằng ô tô tự đổ của ĐM1242 sẽ thấy giải thích Hệ số 1,13 với K95 và 1,16 với đất đắp K98 bạn xem lại 1,3 cho K95 và 1,6 cho K98 của bạn ghi ở trên có lẽ chưa ổn được tính đổi từ đất nguyên thổ đất nguyên thổ được qui ước có độ chặt trung bình là K85. Trong đó cũng ghi rõ Hệ số tơi xốp trong quá trình vận chuyển đã được tính đến trong định mức ca máy ô tô vận chuyển. Trên đây là một số chia sẻ 1 ca lu được bao nhiêu khối đất. Mong rằng bài viết mang lại chút thông tin hữu ích cho bạn. Xem thêm >> 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất
Với mục tiêu phát triển thương mại song hành với dịch vụ, cùng với đội ngũ kỹ sư, nhân viên giỏi kỹ thuật, hoàn thiện về chuyên môn, chúng tôi cam kết đem tới cho quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo. Số 990, xa lộ Hà Nội, KP2, phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 0906702060
Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngnck =3600Tck= chu kỳNăng suất ca của máy đàoWCaô =7 × × 1 × × / ca gian đào đất tđmáy =Hệ số thực hiện định mức ca. Chọn 2 ca= Phương án 2* Chọn máy đàoChọn máy đào gàu nghịch E-3322B1 có các thông số sauDung tích gàuq= kính đào lớn nhất Rdao max= mChiều cao đổ lớn nhất hmax= sâu đào lớn nhất Hmax= Tính toán năng suất ca của máy đào chọn máy đào đổ xuất của máy đào được xác định theo công thức Wca = tca. q.. m3/caTrong đó tcasố giờ máy làm việc trong 1 ca, chọn tca = Hệ số đầy gầu. Chọn Kđ = đất cấp 3.Kt Hệ số tơi của đất. Chọn Kt = hệ số sử dụng thời gian. Ktg = dung tích gầu, q = m3nck Số chu kỳ đào trong một giờ, được xác định bằngnck =3600Tck`SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 22 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngTck chu kỳ đào thực tế, Tck = tck. Kvt. KφKhi đổ tại chỗ Tck = 19 Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ của máy, Kvt = Chu kỳ đào kỹ thuật. tck= 20 giâyTck đào Thời gian một chu kỳ của máy đào giây Tck=17snck =3600Tck= chu kỳNăng suất ca của máy đàoWCaô =7 × × × × / ca gian đào đất tđmáy =Hệ số thực hiện định mức ca. Chọn 1 ca= thấy hai phương án đưa ra, mỗi phương án có ưu, nhược điểm riêng. Phương án2 có năng suất cao hơn và phù hợp với điều kiện thi công thực tế của công trình. Chọnphương án 2 để thi công. Vậy chọn máy đào trong thi công là E-3322B1 .Dung tíchgàuq= làm việc trong 1 caCông tác đào đất thủ côngVthủ công= m3Tra định mức 1776 đối với đất cấp IIa Đào móng băng rộng ≤ 3m ; sâu ≤ 1m hao phí nhân công là công/m3AB1131 Hao phí nhân công x VM1+VM1' = x = côngb Đào móng băng rộng >3m ; sâu ≤ 1m hao phí nhân công là công/m3AB1135 Hao phí nhân công xVcònlai = x côngVậy tổng hao phí nhân công là công.* Chọn tổ thợ chuyên nghiệp để thi công- Chọn 1 tổ thợ gồm 75 công nhân, cơ cấu tổ thợ chọn theo định mức 726 gồm3thợbậc 2 +3 thợ bậc 3 + 3thợ bậc 4- Vậy chia số công nhân thành 14tổ , mỗi tổ 9 ngườiSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 23 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công* Thời gian để hoàn thành công việc -> chọn 5ngày.* Hệ số định mức . CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MÓNG . Biện pháp thi công tổng quátTa có sơ đồ sauĐổ bê tông lótLắp cốt thépLắp ván khuônĐổ bê tôngDưỡng hộ bê tông & tháo ván khuônNghiệm Công tác đổ bê tông lót- Lót móng bằng đá 1x2, mác 200. Trước khi đổ bê tông lót cần nghiệm thu nền đất vàcó biện pháp xử lý cần Khối lượng bê tông lót của một móng nhỏ nên ta chọn phương án trộn bê tông bằngmáy trộn ngay tại công trường và đổ bằng thủ công. Trộn bê tông cho từng nhóm móngphân đoạn. Công tác cốt thépThép luân chuyển đến công trường phải đủ chủng loại theo đúng yêu cầu thiết gia công trong xưởng gia công cốt thép và được vận chuyển đến công trường. Thépđược làm sạch gỉ trước khi đổ bê tông. Lắp đặt từng thanh và buộc sau khi đổ bê tông chèn đảm bảo lớp bê tông bằng những viên bê tông đúc Công tác cốp phaSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 24 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công- Dùng ván khuôn có sẵn của nhà thầu, đảm bảo độ vững chắc, kín khít. Hệ giằngchống và gông chắc chắn, đảm bảo kích thước theo yêu cầu- Bê tông đổ sau 2 ngày có thể tháo cốp pha để luân Công tác đổ và bảo dưỡng bê tông- Trộn bằng máy ngay tại trên công trường và đổ bằng thủ công- Vữa bê tông với thành phần cốt liệu, tỷ lệ xi măng, nước phải được đảm bảo- Bê tông chỉ được đổ sau khi đã làm vệ sinh công nghiệp tưới nước, chuẩn bị mặtbằng, d ụng cụ, các trang thiết bị đầy đủ và nghiệm thu cốt thép, ván khuôn- Trong quá trình đổ bê tông, bê tông được đầm kĩ bằng đầm dùi- Công tác đổ bê tông đảm bảo thi công liên tục cho tới mạch ngừng- Thợ cốp pha, cốt thép, thợ điện và cán bộ kĩ thuật sẽ phải có mặt thường xuyên tại vịtrí đổ. Nếu như xảy ra sự cố như mất điện, mất nước, phình cốp pha, lệch thép, hỏng hócthiết bị… phải có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo đổ bê tông liên tục- Công tác bảo dưỡng bê tông sau khi đổ bê tông, đài móng được phủ một lớp mùn cưahay bao tải dày khoảng 2cm và tưới nước hàng ngày, giữ ẩm cho bê tông trong 3 Khối lượng công tác bê tông đài móng Khối lượng bê tông đài móng BÊ TÔNG MÓNG ĐVT m3TT12345LoạiSố cấuĐài móngmóngM1M2M3M4M5kiệna0,822,923,2b0,82222SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1h1111141113217Tổng thểtích đàimóng2,564475,48108,8Page 25 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công678M6M7M1'2,91,840,8220,811123711,611,044,48tổng265, . Bê tông cổ móng Bảng Bê tông cổ móngBÊ TÔNG CỔ MÓNG ĐVT m3Cổ móngLoạimóngTT12345678M1M2M3M4M5M6M7M1'a0,450,50,50,30,550,60,650,45b0,50,40,30,30,40,40,40,4Số cấukiệnTổngthể tíchcổ móng411132172370,361,10,9750,271,870,720,390,504h0,40,50,51,50,51,50,50,4tổng6, . Khối lượng cốt thép cổ móng và đài móngLoại móngM1'M1LoạiKhối lượng cốt thépKhối lượngØ ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX138,827548,862268,3189,825233,733Page 26 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngØ >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø ≤10Ø ≤18Ø >18Ø >10Ø ≤18Ø >18M2M3M4M5M6M794,793,9112753,31062,7118,3085550,758142,05126,043761,135114,58766,0445307,074651,657150,8115550,7551565,811182,89764,2951994, Bảng khối lượng ván khuôn đài móngVÁN KHUÔN MÓNG ĐVT 100m2TT12345678Đài móngLoại móngM1M2M3M4M5M6M7M1'Số cấuabhkiện0,822,923,22,920,80,8222221,840,81111111141113217237KhốiTổnglượng 1khốiCK0,0320,080,0980,080,1040,0980,07680,032lượng0,1280,881,2740,161,7680,1960,23040,2244, Bảng khối lượng ván khuôn cổ móngVán khuôn cổ móng ĐVT 100m2Cổ móngTTLoại móngabSố cấuhSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1kiệnKhốiTổnglượng 1khốiCKlượngPage 27 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công1234M1M2M3M40,450,50,50,30,50,40,30,30,40,50,51,54111320,00760,0090,0080,0180,03040,0360,0320,0725M50,550,40,5170,00950,038678tổngM6M7M1'0,60,650,450,40,40,41,50,50,42370,030,01050,00680,120,0420,02720, . Thiết kế tổ chức thi công cho công tác BTCT Phương án 1 Bê tông lótBảng Bảng khối lượng bê tông lót móngKhốiPhân đoạnMóngSố cấulượng 1kiệncấu kiện123Tổng KLM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'0,050,2420,2040,3410,3740,050,050,3410,2420,3740,3410,2420,0535354422272320,151,210,6121,7051,4960,20,10,6820,4842,6180,6820,7260,1M2M3M50,2420,3410,3743660,7262,0462,244Tổng khốilượng5,1735,4925,116Bảng Kết quả nhịp dây chuyền công tác bê tông lótPhân đoạnKhốiHao phíTổng haoSô côngSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Thực tếchọnNSPage 28 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi cônglượng123phí5,175,495,121,421,421,42nhân7,357,807, Đập đầu cọcPhânđoạn123Số cọcMóngmỗimóngM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'M2M3M51435611546641456Số cấuTổng sốkiệncọc353544222723236632092524421084212122123036KhốiTổnglượng 1khốicọclượng0,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,003140,009420,06280,028260,07850,075360,012560,006280,03140,025120,131880,037680,037680,006280,037680,09420,11304Tổng0,2540,2830,251Theo định mức tácĐập đầu cọcĐơn vịm3ĐMHPLĐ công Kết quả nhịp dây chuyền công tác đập đầu cọcPhân Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1côngThực 29 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi công Bê tông đài móngDựa vào khối lượng thi công, mặt trận công tác ta chia mặt bằng thi công làm 3 phânđoạnBảng lượng bê tông ở mỗi phân đoạnPhân đoạnMóngM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'M2M3M5123Khối lượng 1Số cấucấu kiệnkiện0,6443,685,86,40,640,645,846,45,840,6445,86,43535442227232366TổngTổng Vkhốilượng1,922011,042925,62,561,2811,6844,811,6121,281234,838,487,5691,8486,48Theo định mức tácCốt thép móng≤ɸ 10Cốt thép móng≤ɸ 18Cốt thép móng>ɸ18Bê tông móngVán khuônĐơn vịĐMHPLĐcôngBậc thợ bqtấn11,323,5/7tấn8,343,5/7tấnm3100m26, phân công tác ván khuôn thành các quá trình sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ, căn cứvào định mức 722, với số liệu SVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 30 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi cộngQuáĐơntrìnhSản xuấtLắp dựngTháo dỡvịm2m2m2ĐMHPLĐ giờ côngTỷ lệ các quá trình0,08850,10360,05810,250235,37%41,41%23,22%100,00%Lượng hao phí cho công tác sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn- Sản xuất, lắp dựng 35,37%+41,41% x 12,25 = 9,41 công/100m 2- Tháo dỡ 23,22% x 12,25 = 2,84 công/100m2Bảng Kết quả nhu cầu côngLắp cốt thépLắp VKĐổ bê tôngKLPhânđoạnm3Tháo VKKL100m2KL tấnNC167,0KL100m2NC15,36NC143,598NC120,8995171,41,633716,1187,564150,6171,6334,638221,1827171,21,712014,2691,846141,8271,7124,862320,96461,516686,4821,5164,305 Nhịp công tác- Nếu nhịp công tác của dây chuyền bộ phận chênh nhau lớn dẫn đến các chỉ tiêu chấtlượng của dây chuyền kĩ thuật không tốt- Để giảm sự chênh lệch về nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận ta bố trí cơ cấutổ chức hợp lý với số thợ có đủ số lượng theo yêu cầu của vị trí thao tác- Thành phần tổ thợ được biên chế như sauBảng Thiết kế tổ đội thi công đài móng thợSố thợ1Lắp cốt thép552Lắp ván khuôn73Đổ bê tông4Tháo ván khuôn505Nhịp dây chuyền bộ phận Kij=Phân theo bậc Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Page 31 Thuyết minh đồ án Tổ chức thi côngVới+ Qij khối lượng quá trình thành phần ở phân đoạn j+ ai định mức hao phí công việc+ Ni số công nhân thực hiện quá trìnhTa có bảng kết quả nhịp công tác của dây chuyền -Bảng quả nhịp công tác của dây chuyềnLắp cốt ván khuônChọTTα% bê ván khuônα% Bê tông cổ móng Bảng Kết quả nhịp công tác của dây chuyềnKhối lượng1 cấu kiệnSố cấu kiệnM1'M2M7M3M5M1M1'M3M4M5M6M2M1'0,0720,10,130,0750,110,0720,0720,0750,1350,110,360,10,07235354422272320,2160,50,390,3750,440,2880,1440,150,270,770,720,30,144M2M3M50,10,0750,113660,30,450,66Phân đoạn123MóngTổng KLTổng khốilượng1,9212,6421,554Theo định mức 1776MHĐMCông tácSVTHHuỳnh Thị Thanh Minh – LỚP 12KX1Đơn vịĐMHPLĐBậc thợPage 32
Để lập dự toán xây dựng công trình, áp đơn giá ca máy 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất, bạn cần tham khảo Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng và các quy định tại Định mức 1776. 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đấtQuy định Lựa chọn phương tiện vận chuyển và máy đào khi lập dự toánQuy định phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Quy định Lựa chọn phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán theo Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng. Quy định lựa chọn Ô tô tự đổ 7 tấn 10 tấn 12 tấn 22 tấn máy đào 0,8m3 1,25m3 1,6m3 2,3m3. Sử dụng phương tiện vận chuyển đất mã AB hay AM phù hợp với máy đào. Quy định Lựa chọn phương tiện vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Phương tiện vận chuyển nào được xem là phù hợp với thiết bị máy đào; Xác định lập và quản lý chi phí theo hệ thống định mức hiện hành Hướng dẫn theo Định mức 1776 của Bộ Xây dựng năm 2007 Trong hướng dẫn mang tính định hướng cụ thể tùy theo từng loại máy đào mà lựa chọn phương tiện xe ô tô có tải trọng phù hợp. Tuy nhiên khi đi vào thực tế thì hướng dẫn này không phù hợp cụ thể như sau a, Chưa xét đến yếu tố khối lượng vận chuyển với quy mô công trình khác nhau Như vậy, việc lựa chọn xe tải trọng nhỏ trong trường hợp này là không phù hợp với khối lượng quy mô lớn nêu trên b, Chưa xét đến điều kiện thi công Thực tế việc sử dụng phương tiện vận chuyển với tải trọng nào nhiều khu vực dự kiến thi công còn phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện trạng. ví dụ loại đường cấp thấp, phải qua cầu nhỏ phương tiện tải trọng lớn không tiếp cận được, Hoặc phụ thuộc vào sự quản lý hạ tầng của địa phương đó. Ví dụ hạn chế tải trọng vì qua khu dân cư, vì qua khu đô thị, hoặc xe tải trọng lớn chỉ được hoạt động sau 23h đến 5h sáng hôm sau ở một số cung đường, 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất Quy định phương tiện xe vận chuyển và máy đào khi lập dự toán Do đó theo định mức thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng như hình 89; Theo đó đã không còn định lượng cụ thể như hướng dẫn của định mức 1776 trước đây. Chính vì thế để lựa chọn phương tiện vận chuyển có tải trọng nào cần phải đáp ứng các yếu tố sau Phù hợp với dây chuyên công nghệ thi công đào Phù hợp với khối lượng thực tế cần vận chuyển Phù hợp với điều kiện thi công công trình Như vậy, khi lập dự toán, giá chào thầu bạn cần phải nắm được những quy định; Cách để xác định tải trọng của phương tiện vận chuyển đất đào cho phù hợp. Đảm bảo tiến độ thi công, kinh tế, và phù hợp các yếu trên Trên đây là chia sẻ 1 ca máy đào được bao nhiêu m3 đất. Mong rằng bài viết hữu ích đối với bạn. Xem thêm >> 1 ca lu được bao nhiêu khối đất
1 giờ máy xúc đào được bao nhiều khối đất